Chở quá tải bị phạt rất nặng kể từ ngày 01/01/2022, tổng mức phạt có thể lên tới 166 triệu đồng, chưa bao gồm chi phí khắc phục hậu quả và các biện pháp xử lý khác.
Xử phạt chở quá tải được quy định cụ thể trong nghị định 100/2019/NĐ-CP và có sửa đổi, bổ sung một số điều tại nghị định 123/2021/NĐ-CP. Quy định mới xử phạt cả người điều khiển phương tiện và chủ xe (cá nhân hoặc tổ chức) theo các mức quá tải cụ thể.
Nội dung chính
Chở quá tải là gì?
Chở quá tải có thể là chở quá tải xe hoặc chở quá tải đường bộ.
Chở quá tải xe: xe tải chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng) thiết kế cho phép được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Thực tế, cân tổng tổng trọng lượng của xe và đối chiếu với sổ đăng kiểm xe để tính % quá tải nếu có.
% quá tải = (Trọng lượng cân được – Trọng lượng cả xe trên sổ ĐK)/ Trọng lượng xe ghi trên sổ ĐK. |
Chở quá tải đường bộ: xe tải chở quá tải trọng giới hạn khai thác của cầu, đường. Mức khổ tải trọng đường bộ xe được Bộ GTVT quy định và UBND cấp tỉnh công bố.
Giới hạn trên trục/ cụm trục:
Trục đơn | <= 10 tấn |
Trục kép, d <1m | <= 11 tấn |
Trục kép, 1<=d <1.3m | <= 16 tấn |
Trục kép, d>1.3m | <= 18 tấn |
Giới hạn tổng tải trọng xe tải:
Xe 2 trục | <= 16 tấn |
Xe 3 trục | <= 24 tấn |
Xe 4 trục | <= 30 tấn |
Xe từ 5 trục trở lên, D <= 7m | <= 32 tấn |
Xe từ 5 trục trở lên, D>7m | <= 34 tấn |
Chở quá tải trọng cho phép thiết kế xe bị phạt bao nhiêu?
Người điều khiển phương tiện bị phạt theo điều 24 và chủ phương tiện bị phạt theo điều 30 nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Quá tải xe | Tài xế | Chủ xe Cá nhân | Chủ xe Tổ chức |
>10%-30% | 0.8-1tr | 2-4tr | 4-8tr |
>30%-50% | 3-5tr | 6-8tr | 12-16tr |
>50%-100% | 5-7tr | 14-16tr | 28-32tr |
>100%-150% | 7-8tr | 16-18tr | 32-36tr |
>150% | 8-12tr | 18-20tr | 36-40tr |
Chở quá tải trọng cho phép thiết kế đường bộ bị phạt bao nhiêu?
Người điều khiển phương tiện bị phạt theo điều khoản 8 và chủ phương tiện bị phạt theo khoản 17 của điều 2, nghị định 123/2019/NĐ-CP.
Chở quá tải đường | Tài xế | Chủ xe Cá nhân | Chủ xe Tổ chức |
>10%-20% | 4-6tr | 6-8tr | 12-16tr |
>20%-50% | 13-15tr | 18-20tr | 36-40tr |
>50% | 40-50tr | 28-32tr | 56-64tr |
Chở quá khổ bị phạt bao nhiêu?
Chở quá khổ | Tài xế | Chủ xe Cá nhân | Chủ xe Tổ chức |
Chằng buộc hàng hóa không chắc chắn | 0.6-0.8tr | / | / |
Chở quá khổ xe theo chiều ngang/ dài | 0.8-1tr | 2-4tr | 4-8tr |
Chở quá khổ xe theo chiều cao | 2-3tr | 4-6tr | 8-12tr |
Chở quá khổ thiết kế đường bộ | 8-10tr | 18-20tr | 36-40tr |
Thay đổi kích thước thùng xe | 0.8-1tr | 6-8tr | 12-16tr |
Xe Hino tải trọng cao hoặc kích thước thùng lớn
Hino FG kích thước thùng siêu dài 10m
Xin cảm ơn.